Tiêu chuẩn máy biến áp phân phối

Trong kỷ nguyên công nghiệp hóa hiện nay điện năng ảnh hưởng tới hầu hết mọi lĩnh vực trong đời sống hàng ngày. Vì vậy nhu cầu về máy biến áp ngày một tăng cao cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt dân sinh. Máy biến áp phân phối là thiết bị phân phối điện năng trực tiếp đến các hộ gia đình cũng như máy móc thiết bị sản xuất. Để lựa chọn được máy biến áp cho nhu cầu cần hiểu rõ về thiết bị. Bài viết này mô tả chi tiết về máy biến áp cũng như tiêu chuẩn máy biến áp phân phối của điện lực Việt Nam.

1.      Yêu cầu kỹ thuật:

1.1.           Yêu cầu chung:

  • Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp phụ tải 3 pha loại ngâm trong dầu kiểu kín hoặc có bình dầu phụ;làm mát tự nhiên (ONAN), tản nhiệt kiểu cánh sóng hoặc với các cánh tản nhiệt; lắp đặt trong nhà, ngoài trời, với cuộn dây sơ cấp có điện áp định mức đến 35 kV .
  • Để thuận tiện trong việc sửa chữa đối với các hư hỏng bên trong máy biến áp 3 pha, không chấp nhận các máy biến áp 3 pha có lõi thép được chế tạo theo công nghệ quấn liền và quấn dây trực tiếp lên lõi thép.
  • Nhằm đảm bảo các điều kiện vận hành trong các điều kiện bình thường cũng như sự cố, điều kiện về tổn thất không tải và tổn thất có tải chỉ chấp nhận MBA có dây quấn bằng đồng.
  • Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của TCVN, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được dự tính và phải đạt được tuổi thọ thiết kế.
  • Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6306-1:2006, IEC60076.

1.2.           Vỏ máy biến áp

  • Vỏ máy biến áp phải được thiết kế đảm bảo có thể nâng hạ, vận chuyến mà không bị biến dạng hư hỏng hay rò dầu.
  • Vỏ máy biến áp và nắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở các hốc, khe, rãnh. Trường hợp MBA có trang bị đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên, mặt MBA được bố trí cốc chìm (có nắp đậy) để lắp thiết bị đo.
  • Thùng máy phải chịu được áp lực tối thiểu là 0,5 at và được bảo vệ phòng nổ bằng van áp lực (với MBA < 1600 kVA) hoặc rơle áp lực (với MBA > 1600 kVA có máy cắt phía sơ cấp).
  • Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
  • Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đường kính tối thiểu của lỗ hoặc chiều rộng của móc nâng là 25mm.
  • Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần dưới của thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bulông có ren không nhỏ hơn M12.
  • Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu giãn nở được nối thông với thùng máy biến áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°c đến 105°c, dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu giãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tương đương đầu sứ xuyên trung áp.
  • Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự co giãn để trong dảỉ nhiệt độ làm việc (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình thường (bốc dỡ, vận chuyển V.V.),mức dầu trong máy (được kiểm tra qua ống kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép.
  • Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống gỉ, chống ăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối thiểu lớp phủ là 80pm.
  • Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của máy biến áp cũng như tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).
  • Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trường ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng như sau:

+ Độ trương nở trong dầu biến áp của gioăng sau 96 giờ ở 80°C: không quá 02% (thử nghiệm theo TCVN 2752:2008).

+ Độ giãn dài khi kéo đứt > 350% (thử nghiệm theo TCVN 4509:2013).

+ Hệ số lão hóa trong dầu biến áp và trong không khí sau 96 giờ ở 80°Cphải tương ứng > 85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229:2007).

1.3.           Lõi từ và cuộn dây

  • Lõi từ được chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (thép silic cán nguội đẳng hướng). Các lá thép được phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.
  • Cuộn dây máy biến áp phải được chế tạo bằng sợi dây đồng kỹ thuật điện có đặc tính cơ lý theo TCVN 7675-1:2007, TCVN 7675-12:2007 hoặc tương đương. Phía hạ áp ưu tiên sử dụng MBA công nghệ quấn đồng lá. Chủ đầu tư có thể mô tả rõ các cấp điện áp của MBA cần mua.
  • Lõi từ và cuộn dây phải được bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây phải được thiết kế để có thể tháo lắp khỏi lõi từ khi cần thiết.

1.4.           Dầu máy biến áp

  • Dầu sử dụng cho MBA phải là dầu mới (chưa sử dụng), sạch, được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 60296, có chất kháng oxy hóa và không có hợp chất PolyChlorinated  Biphenyl (PCB). Chỉ sử dụng một số loại dầu được dùng phổ biến và có thể hoà lẫn với nhau như: Castrol, Shell, BP, Nynax, Caltex.

1.5.           Sứ xuyên và ty sứ

  • Sứ xuyên phải chịu được dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau. Sứ xuyên phải được thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp (khô/ướt) và thử xung sét theo mức cách điện.
  • Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý bên ngoài vỏ MBA, cùng cấp điện áp phải cùng phía với nhau.
  • Chiều dài đường rò > 25mm/kV (đối với khu vực môi trường ô nhiễm nặng, yêu cầu > 3 lmm/kV). Khoảng cách các sứ lựa chọn theo IEC 60076.
  • Sứ xuyên hạ áp phải có tán cắt nước mưa.
  • Ty sứ bằng đồng, có ren. Mỗi ty phía trung áp có 2 đai ốc và vòng đệm bằng đồng để hãm thanh cái trung áp. Ty sứ phía hạ áp bằng đồng, có ren để bắt đầu cốt cáp mặt máy, tiết diện tiếp xúc đảm bảo mật độ dòng điện < 1 A/mm2. Các cỡ ty sứ hạ áp như sau:

+ MBA công suất đến 180kVA: M12

+ Từ 250 – 400 kVA: M20

+ Từ 560 – 800 kVA: M30

+ Từ 1000- 1600 kVA: M42

+ MBA 2000 kVA: M48

+ MBA 2500 kVA: 2xM42

+ MBA 3200 kVA: 2xM42

1.6.           Rơle hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu

  • Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị mức dầu phải bố trí sao cho việc quan sát chỉ thị mức dầu thuận tiện khi MBA đang vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tương ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 105°Cvà 0°C.
  • Các máy biến áp có công suất từ 1000 kVA đến dưới 6300 kVA và có máy cắt phía trung áp nên trang bị rơle hơi để chống sự cố bên trong MBA do phát sinh khi, chống mức dầu hạ thấp và áp lực dầu tăng cao.
  • Tất cả các MBA phân phối nên có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên. Đồng hồ nhiệt độ dầu phải được bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lưu giá trị đỉnh, cấp chính xác 1. Với MBA công suất > 1600 kVA, đồng hồ nhiệt độ phải là loại có > 2 cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.
  • Các bộ khóa chuyển mạch được lựa chọn theo chế độ vận hành quá tải cho phép của MBA, đạt các yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm theo IEC 60214- 1:2014.

1.7.           Bộ điều chỉnh điện áp và bộ chuyển đồi cấp điện áp

  • Phía sơ cấp Máy biến thế phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ± 2×2,5%. Trường hợp đường dây dài, điện áp không đảm bảo có thế xem xét sử dụng MBA có nấc điều chỉnh ± 2×5%.
  • Với Máy biến thế phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói trên sẽ áp dụng cho phần cuộn dây có điện áp vận hành lâu dài. Trường hợp này có thêm bộ chuyển đối cấp điện áp không điện.
  • Các bộ điều chỉnh này được bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hưởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hướng dẫn rõ ràng tại chỗ và trong tài liệu hướng dẫn kèm theo. Tay thao tác được chế tạo bằng vật liệu hợp kim không gỉ.
  • Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòng định mức >1,3 lần và phải chịu được thử nghiệm ngắn hạn >2,5 lần dòng định mức sơ cấp MBA.

1.8.           Nhãn mác

  • MBA phải có nhãn mác bằng vật liệu chịu được thời tiết mưa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dưới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác không tẩy xóa được. Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy được bắt với thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.
  • Thông tin tối thiểu phải có trên nhãn máy:
  • Loại Máy biến áp.
  • Số hiệu tiêu chuẩn.
  • Tên nhà chế tạo, quốc gia và thành phố mà MBA được lắp ráp
  • Số sêri của nhà chế tạo (Serial number).
  • Năm sản xuất.
  • Số pha.
  • Công suất định mức (kVA hoặc MVA). (Đối với MBA nhiều cuộn dây, phải nêu công suất định mức của mỗi cuộn dây. Tổ hợp phụ tải phải được chỉ ra trừ khi công suất định mức của một trong các cuộn dây là tống công suất định mức của cuộn dây khác).
  • Tần số định mức (Hz).
  • Điện áp định mức (V hoặc kV) và dải điều chỉnh.
  • Dòng điện định mức (A hoặc kA).
  • Ký hiệu đấu nối và độ lệch pha. Trở kháng ngắn mạch.
  • Kiểu làm mát.
  • Khối lượng tổng.
  • Khối lượng và loại chất lỏng cách điện tham khảo theo tiêu chuẩn liên quan.
  • Công suât hoặc dòng ngắn mạch lướn nhất của hệ thống được sử dụng đế xác định khả năng chịu đựng của máy biến áp nếu có giới hạn.

1.9.           Quy định về niêm phong

  • Hai trong số các bulông mặt bích MBA được chế tạo riêng (khoan lỗ đầu bulông) để có thể kẹp chì niêm phong, đảm bảo không mở được máy mà không phá niêm phong.
  • Mỗi MBA có 1 số chế tạo riêng, không trùng lặp. Nhãn chính của máy phải có lỗ > 02 để kẹp chì niêm phong nhãn máy với thùng vỏ máy. Trường hợp khác nhà sản xuất có thế dập số chế tạo trực tiếp lên phần cố định, dễ nhìn của nắp máy.
  • Chì niêm phong sẽ do đơn vị chịu trách nhiệm về thí nghiệm, nghiệm thu MBA kẹp chì, có biên bản ghi rõ số chế tạo từng máy và mã hiệu chì niêm phong.

1.10.       Chứng chỉ chất lượng

Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng (ISO-9001 hoặc tương đương) được áp dụng vào ngành nghề sản xuất máy biến áp. Nhà sản xuất phải có phòng thử nghiệm xuất xưởng với các trang thiết bị phục vụ thử nghiệm được kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lượng Nhà nước.

Nhà sản xuất phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về tiết kiệm năng lượng, an toàn cháy nổ, môi trường, sở hữu trí tuệ, nhãn mác v.v.

1.11.       Thử nghiệm

Các thử nghiệm được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam, IEC, và tương đương, phù hợp với các thông số được mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí nghiệm được chia thành các loại sau:

Các hạng mục thử nghiệm thường xuyên với tất cả MBA:

  1. Đo điện trở cuộn dây (ở tất cả các nấc, các cuộn dây).
  2. Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha (ở tất cả các nấc, các cuộn dây).
  3. Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải.
  4. Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải.
  5. Các thử nghiệm thường xuyên của điện môi
  6. Các thử nghiệm trên bộ chuyển đổi theo nấc điều chỉnh khi có tải, nếu thích hợp.
  7. Thử nghiệm độ kín và rò rỉ áp suất đối với MBA ngâm trong chất lỏng
  8. Kiểm tra tỉ số và cực của máy biến dòng lắp sẵn (nếu có).
  9. Kiểm tra hệ thống cách điện lõi và khung đối với MBA ngâm trong chất lỏng có cách điện lõi hoặc cách điện khung.

Các hạng mục thử nghiệm điển hình

  1. Thử nghiệm độ tăng nhiệt.
  2. Thử nghiệm điển hình của điện môi.
  3. Xác định độ ồn.
  4. Đo công suất lấy từ quạt và động cơ bơm chất lỏng.
  5. Đo tốn hao không tải và dòng điện không tải ở 90% và 110% điện áp định mức.

Thử nghiệm đặc biệt: Thử nghiệm khả năng chịu ngắn mạch.

Sai số thí nghiệm:

  1. Tổn hao không tải và ngắn mạch: theo bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch ở Điều 22.
  2. Các hạng mục thử nghiệm khác áp dụng sai số theo các tiêu chuấn về thử nghiệm hiện hành.

Khi thí nghiệm các hạng mục thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tàn số công nghiệp, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp, thì giá trị điện áp thí nghiệm được chọn theo cấp điện áp cao nhất.

Kiểm tra các thông số cơ bản:

Tất cả các MBA phân phối trước khi đưa vào vận hành trên lưới điện đều phải được kiếm tra thử nghiệm theo quy trình, quy phạm hiện hành. Ngoài ra, MBA phân phối còn phải được kiểm tra các giá trị về tổn hao không tải và tổn hao ngắn mạch đạt yêu cầu kỹ thuật quy định.

1.12.       Dãy công suất định mức

Chọn các giá trị công suất danh định trong dãy sau: Máy biến áp 3 pha: 100; 160; 250; 400; 560; 630; 1.000; 1.600; 2.000 kVA.

Nhằm chuẩn hoá dung lượng với mục tiêu giảm tổn thất điện năng, thuận lợi trong công tác quản lý vận hành và dự phòng thiết bị, Công ty quy định sử dụng 03 gam dung lượng cơ bản đối với máy biến thế 3 pha thuộc các TBA công cộng là: 100, 250, 400kVA.

1.13.       Dãy điện áp định mức

Các Máy biến áp phân phối áp dụng dãy điện áp định mức sau:

  1. Đối với MBA phụ tải phân phối:
  2. Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35 kV, 22 kV, 15 kV, 10 kV, 6 kV.
  3. Phía thứ cấp: 0,4 kV.
  4. Yêu cầu chung: Đe ngăn ngừa sự cố, cần hạn chế lựa chọn loại MBA có 2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên.

Với lưới điện 6 kV, 10 kV và 15 kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo quy hoạch được duyệt (22 kv hoặc 35 kV).

1.14.       Khả năng chịu quá tải

Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thường, thời gian và mức độ quá tải cho phép như sau:

Bảng 1

Bội số quá tải theo định mức Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên cùng so với nhiệt độ không khí trước khi quá tải, °C
13,5 18 22,5 27 31,5 36
1,05 Lâu dài
1,10 3-50 3-25 2-50 2-10 1-25 1-10
1,15 2-50 2-25 1-50 1-20 0-35
1,20 2-05 1-40 1-15 0-45
1,25 1-35 1-15 0-50 0-25
1,30 1-10 0-50 0-30
1,35 0-55 0-35 0-15
1,40 0-40 0-25
1,45 0-25 0-10
1,50 0-15

Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau:

Bảng 2

Quá tải theo dòng điện, % 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải, phút 120 80 45 20 10

Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.

1.15.       Tổ nối dây

Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các MBA phân phối điện áp thứ cấp 0,4 kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau: Yyn-12 hoặc Dyn-11. Trong đó:

  1. Cuộn sơ cấp điện áp 35 kV đấu sao. Đối với MBA công suất > 560 kVA cuộn sơ cấp điện áp 35 kV có thể xem xét đấu tam giác để hạn chế sóng hài.
  2. Cuộn sơ cấp điện áp 22 kV, 15 kV; 10 kV và 6 kV đấu tam giác (với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là Dyn-11, MBA 35/10(6) kV thì tổ đấu dây là Yd-11).

1.16.       Mức cách điện

Tiêu chuẩn máy biến áp phân phối phải được thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây:

Bảng 3

Điện áp danh định của hệ thống(kV) Điện áp cao nhất của thiết bị (kV) Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn (giá trị hiệu dụng) (kV) Điện áp chịu xung sét l,2/50ps (trị số đỉnh) (BIL) (kV)
35 38,5 75 180
40,5 80 190
22 24 50 125
15 17,5 38 95
10 12 28 75
6 7,2 20 60
0,4 3

1.17.       Độ ồn

Độ ồn cho phép của MBA không được vượt quá trị số trong bảng dưới đây: Đối với MBA 3 pha 2 cuộn dây cân bằng (cuộn cao áp > 1,2 kV):

Bảng 4

Công suất (kVA) Tự làm mát (Self-cooled)
Loại thông hơi (Ventilated), dB Loại kín (Sealed), dB
50 45 50
75 50 55
100 50
160 55 57
180 55
250 55
320 60 59
400 60
560 62 61
630 62
750 64 63
1000 64
1250 65 64
1600 66 65
2000 66
2500 68 66
3200 70 68

Cách xác định độ ồn theo tiêu chuẩn IEC 60076-10.

1.18.       Độ tăng nhiệt

Độ tăng nhiệt độ cho phép so với nhiệt độ môi trường xung quanh.

Cuộn dây                                            : 600C.

            Lớp dầu trên cùng     

                                    + Có bình dầu giãn nở            : 500C.

                                    + Tự giãn nở               : 550C.

1.19.       Tiêu chuẩn máy biến áp phân phối về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch

Bảng 5

Công suất định mức (kVA) Tổn hao không tải Po cực đại (W) Tổn hao ngắn mạch Pk cực đại (W) Dòng điện không tải (Io%) Điện áp ngắn mạch nhỏ nhất Uk (%)
50 120 715 2  
75 165 985 2  
100 205 1.250 2  
160 280 1.940 2  
180 295 2.090 2 4,0
250 340 2.600 2
320 385 3.170 2  
400 433 3.820 1,5  
560 580 4.810 1,5  
630 780 5.570 1,5  
750 845 6.540 1,5  
1000 980 8.550 1 5,0
1250 1.115 10.690 1  
1600 1.305 13.680 1  
2000 1.500 17.100 1 6,0
2500 1.850 21.000 1  
3200 2.340 24.460 1 7,0

2.      Bảng yêu cầu kỹ thuật chi tiết Máy biến áp phân phối:

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu
I Máy biến áp    
1 Nước sản xuất   Nêu cụ thể
2 Nhà sản xuất   Nêu cụ thể
3 Mã hiệu   Nêu cụ thể
4 Tiêu chuẩn áp dụng   TCVN 6306-1:2006, IEC60076
5 Thông số chung    
  Dạng   Ngâm trong dầu
  Số pha   3 pha
  Tần số làm việc Hz 50
  Phương pháp làm mát   ONAN
6 Công suất định mức kVA “400”
7 Điện áp định mức kV “22± 2×2,5%/0,4”
8 Bộ điều chỉnh điện áp    
  Loại   Không tải
  Vị trí lắp đặt   Phía sơ cấp
  Dải phân áp   “± 2×2,5%”
  + Nấc 1 kV “23,10/0,4”
  + Nấc 2 kV “22,55/0,4”
  + Nấc 3 kV “22,00/0,4”
  + Nấc 4 kV “21,45/0,4”
  + Nấc 5 kV “20,90/0,4”
9 Vật liệu chế tạo các cuộn dây   đồng
10 Tổ đấu dây    
  + Dung lượng < 250kVA   + Dung lượng >250kVA     D/y0-11, Y/y0-12, Y0/y0-12 D/y0-11  
11 Điện áp chịu đựng xung (1,2/50ms) cuộn cao thế kVpeak “125”
12 Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp    
  Cuộn dây cao thế kVrms “50”
  Cuộn dây hạ thế kVrms “3”
13 Tổn thất không tải W “900 – Theo Bảng 5”
14 Tổn thất ngắn mạch W “4600 – Theo Bảng 5”
15 Dòng điện không tải % “2 – Theo Bảng 5”
16 Điện áp ngắn mạch % “4-6 – Theo Bảng 5”
17 Độ tăng nhiệt cho phép 0C  
  – Cuộn dây   60
  – Lớp dầu trên cùng   55
18 Chiều dài dòng rò sứ cách điện phía cao áp mm/kV 25
19 Các phụ kiện đi kèm    
  Đầu cốt sơ cấp cho dây đồng  
  Đầu cốt thứ cấp cho dây đồng  
19 Kích thước (dài, rộng, cao) mm Nêu cụ thể
20 Trọng lượng Kg Nêu cụ thể
II. Dầu máy biến áp    
1 Nhà sản xuất/Nước SX   Nêu rõ
2 Loại dầu   Một trong các loại dầu sau: Castrol, Shell, BP, Nynax, Caltex
3 Tiêu chuẩn áp dụng   IEC 60296:2012 hoặc tương đương
4 Độ nhớt, ở 40OC mm2 ≤ 10
5 Quan sát bên ngoài   Trong, sáng không có nước và tạp chất.
6 Điểm chớp cháy 0C 135
7 Hàm lượng nước Ppm ≤ 30
8 Điện thế đánh thủng + Trước khi lọc sấy: + Sau khi lọc sấy:   kV kV   ≥ 30 ≥ 70
9 Trị số trung hòa (độ acid) mgKOH/g ≤ 0,01
10 Tỷ trọng (ở 200C) g/ml ≤ 0,895
11 Hàm lượng phụ gia chống oxy hóa % W ≤ 0,4
12 Ăn mòn Sulfur   Không
13 Hệ số suy giảm điện môi (DDF) ở 900C % 0,5
14 Độ ổn định kháng ôxy hóa:    
  – Khối lượng căn, không lớn hơn: % 0,01
  – Trị số axit sau ôxy hóa, không lớn hơn: mgKOH/1g dầu 0,10
15(*) PCB ppm ≤ 5

(*): Theo QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại

Hy vọng bài viết có cái nhìn tổng quan hơn về máy biến áp và những tiêu chuẩn của chúng. Từ đó sẽ đưa ra những quyết định đúng hơn khi lựa chọn máy biến áp cho nhu cầu.